"Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc sau: Trường hợp 53 khách hàng chuyển tiền vào tài khoản của Công ty để đặt cọc giữ chỗ mua căn hộ dự án (từ năm 2010, 2011, 2012), khách hàng chưa ký hợp đồng mua bán cũng như chưa có bất kỳ văn bản thảo thuận nào về việc mua bán căn hộ thì Công ty chưa phải lập hóa đơn GTGT.
Theo Luật chứng khoán 2019 có hiệu lực từ 1/1/2021, công ty đại chúng muốn mua lại cổ phiếu của chính mình phải tiến hành xin ý kiến cổ đông thông qua để giảm vốn điều lệ. DN sau khi mua cổ phiếu quỹ sẽ hủy lượng cổ phiếu quỹ đã mua, đồng thời không được chào bán cổ phần tăng vốn trong vòng 6 tháng
Tuy nhiên sau khi ký hợp đồng công chứng bạn phải ra cơ quan nhà nước khai thuế trong 10 ngày. Nếu như bạn khai thuế không đúng quy định thì quá trình chuyển nhượng sẽ bị hủy bỏ. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà: giao động từ 4 - 5 triệu bao gồm các chi phí: phí
KÝ CÔNG CHỨNG MUA BÁN - KHI SỔ Ở NGÂN HÀNG. 1. Quy trình xử lý. Vê phía Ngân hàng: chỉ trả lại sổ và các loại giấy tờ liên quan cho người bán khi bên bán hoàn thành nghĩa vụ tất toán khoản vay. Về phía công chứng viên: chỉ tiến hành cho các bên ký công chứng mua bán khi
Nhiều người mua chung cư xác định, đây là công trình có niên hạn sử dụng nên dù sở hữu vĩnh viễn thì sau 50 năm, khi nhà xuống cấp, họ cũng phải dọn đi. Anh Lý Ngọc Nam (quận Tây Hồ, Hà Nội), một kỹ sư xây dựng am hiểu về các công trình, phân tích, một căn nhà
cash. Khi mua bán nhà đất thì các bên phải công chứng hợp đồng mua bán. Sau đây là thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất gồm hồ sơ cần chuẩn bị, các bước công chứng và tiền phải nộp khi công chứng. Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đấtCăn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sauBên bán, bên tặng choBên mua, bên nhận tặng cho- Giấy chứng nhận Sổ đỏ.- Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng.- Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn.- Hợp đồng ủy quyền nếu bán thay người khác.- Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công Các bên có thể soạn trước hợp tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Ảnh minh họaTrình tự, thủ tục công chứngBước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng- Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứngCá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng.- Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứngTrường hợp 1 Hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công hợp 2. Hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung..Bước 2. Thực hiện công chứngTrường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước- Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng- Người yêu cầu công chứng 2 bên mua bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên.- Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối Ghi lời chứng, ký và đóng lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán đất- Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà Được công chứng tại tổ chức công chứng Gồm Phòng công chứng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Văn phòng công chứng tư nhân. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…- Thời hạn công chứng+ Không quá 02 ngày làm việc;+ Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm thêm Công chứng hợp đồng nhà đất Hồ sơ, thủ tục, phí thực hiệnPhí công chứng hợp đồng mua bán nhà đấtTheo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sauTrường hợp 1. Chỉ có đất- Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng hợp 2. Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất- Phí công chứng tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượngMức thuđồng/trường hợp1Dưới 50 triệu đồng2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.Trên đây là thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất theo quy định mới nhất. Để biết thêm các quy định về mua bán nhà đất, bạn đọc vui lòng xem tại chuyên mục Chuyển nhượng của LuatVietnam.>> Mua bán nhà đất 2021 Lưu ý gì về điều kiện, hồ sơ, thủ tục?
Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?Hợp đồng mua bán nhà đất là loại hợp đồng khá thông dụng trên thực tế. Tuy nhiên về giá trị pháp lý của hợp đồng này người dân lại chưa nắm rõ được, vì vậy trên thực tế vẫn có những tranh chấp khi mua bán nhà đất. Theo quy định của pháp luật khi các bên mua bán nhà đất thì phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đó. Người dân có thể tự mình đi công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất theo trình tự, thủ tục như sau Mục lục bài viết 1 1. Công chứng, chứng thực là gì? 2 2. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? 3 3. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất 4 4. Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất chứng Theo khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014, Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận + Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch; + Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt sau đây gọi là bản dịch. Mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. thực Pháp luật hiện hành không khái niệm cụ thể chứng thực là gì, tuy nhiên thông qua các quy định của pháp luật tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì chúng ta có thể hiểu chứng thực là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các yêu cầu, giao dịch dân sự của người có yêu cầu chứng thực, qua đó đảm bảo tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, nội dung giao dịch, và giao dịch. Bao gồm Chứng thực bản sao từ bản chính, Chứng thực chữ ký và Chứng thực hợp đồng, giao dịch. 2. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? Hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đó là sự thỏa thuận giữa bên giao đất và bên nhận đất. Bên nhận sẽ phải trả tiền theo thỏa thuận cho bên chuyển nhượng theo quy định. Và để đảm bảo tính hợp pháp cũng như giá trị của hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán nhà đất phải được công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng được cấp phép hoạt động. 3. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất * Hợp đồng về nhà ở Tại Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau “1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng. với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng. bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.” Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng mua bán nhà ở bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, trường hợp mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở. * Hợp đồng về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Căn cứ điểm a và điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, những hợp đồng sau đây phải công chứng hoặc chứng thực – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có đất và nhà ở hoặc tài sản khác, trừ hợp đồng chuyển nhượng mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. – Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. – Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. – Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Như vậy, với các trường hợp hợp đồng pháp luật quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì người dân phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng đó. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất mà không công chứng thì là hợp đồng vô hiệu không có hiệu lực. Mặt khác, khi sang tên Sổ đỏ mà không có hợp đồng công chứng thì không thể làm thủ tục sang tên được. 4. Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất sơ Người chuyển nhượng – Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất/nhà đất – Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc – Sổ hộ khẩu bản gốc – Hợp đồng ủy quyền mua bán nếu có Trong trường hợp vợ và chồng đồng sở hữu nhà/đất cần phải có đủ giấy tờ cá nhân của cả hai người và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu vợ, chồng cùng sở hữu tài sản đó nhưng đã ly hôn thì phải có thêm giấy chứng nhận ly hôn và giấy tờ chứng minh phân chia tài sản Bên nhận chuyển nhượng nhà đất – Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc Nếu đã kết hôn thì cần cả giấy tờ cá nhân của vợ, chồng và giấy đăng kí hết kết hôn nếu 2 vợ chồng đồng sở hữu nhà đất. – Phiếu yêu cầu công chứng,chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất – Hợp đồng ủy quyền mua bán nếu có công chứng, chứng thực – Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất được chuyển nhượng. – Việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất xã, phường, thị trấn. tự công chứng, chứng thực Bước 1 Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ nêu trên cho Công chứng viên, người chứng thực và trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận. Bước 2 – Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản. – Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký. Bước 3 Người yêu cầu công chứng đọc Hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên,người chứng thực đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên, người chứng thực. Bước 4 Công chứng viên, người chứng thực ký công chứng Hợp đồng. Bước 5 Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu của cơ quan Công chứng, chứng thực phí công chứng, chứng thực * Phí công chứng Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau Trường hợp 1 Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất. Trường hợp 2 Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất. Mức phí công chức đối với hợp đồng mua bán nhà, đất cụ thể như sau Lưu ý Trường hợp giá bán đất mà thấp hơn so với giá Nhà nước quy định thì giá trị để tính phí công chứng = Diện tích đất ghi trong hợp đồng x giá đất Nhà nước quy định. *Phí chứng thực Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực quy định như sau STT Nội dung thu Mức thu 1 Phí chứng thực bản sao từ bản chính đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính 2 Phí chứng thực chữ ký đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản 3 Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch a Chứng thực hợp đồng, giao dịch đồng/hợp đồng, giao dịch b Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đồng/hợp đồng, giao dịch c Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực đồng/hợp đồng, giao dịch
Khi mua bán nhà đất thì hai bên phải biết thủ tục công chứng mua bán nhà. Để quá trình mua bán nhà đất diễn ra một cách thuận lợi nhất, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về các thông tin liên quan đến công chứng nhà đất mà chúng tôi đã tổng hợp một cách đầy đủ nhất! Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Đầu tiên, hai bên cần phải biết Ra công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì? Theo như Điều 40 và Điều 41 Luật công chứng nhà đất quy định thì hai bên khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau Bên bán, bên tặng cho Bên mua, bên nhận tặng cho Giấy chứng nhận Sổ đỏ. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân giấy đăng ký kết hôn. Hợp đồng ủy quyền nếu bán thay người khác. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân. Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Các bên có thể soạn trước hợp đồng. Ảnh 1 Các bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công chứng trước khi nộp lên văn phòng công chứng Trình tự, thủ tục công chứng Sau khi đã chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ liên quan, hai bên tiến hành theo thủ tục công chứng mua bán nhà đất gồm 2 bước dưới đây. Bước 1 Tiếp nhận yêu cầu công chứng Khi nộp hồ sơ lên cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ thực hiện đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng như sau Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng. Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn và yêu cầu cá nhân cần công chứng bổ sung và nộp lại. Ảnh 2 Khi nộp hồ sơ lên cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ thực hiện đánh giá yêu cầu của pháp luật với 2 bên. Bước 2 Thực hiện công chứng Nếu hồ sơ đã đầy đủ và đúng như quy định của pháp luật, công chứng viên tiến hành công chứng theo hai trường hợp Trường hợp 1 Nếu các bên có hợp đồng soạn trước thì công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo. Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu các bên sửa đổi, nếu không sửa thì từ chối công chứng. Trường hợp 2 Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng Người yêu cầu công chứng 2 bên mua bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng. Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng việc ký phải được thực hiện trước mặt công chứng viên. Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản gốc của các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với các giấy tờ photo Cuối cùng là ghi lời chứng, hai bên công chứng ký và đóng dấu. Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu? Điều 42 trong Luật công chứng 2014 quy định về phạm vi địa lý nơi việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất diễn ra như sau “Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” Ảnh 3 Quá trình công chứng mua bán nhà đất phải được thực hiện tại phòng công chứng nhà nước. Theo như luật pháp quy định, khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các tài sản liên quan thì các bên thực hiện công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất. Lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Để thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất diễn ra thuận lợi và ít rủi ro thì hai bên mua bán nên lưu ý những điều sau Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Các tổ chức công chứng có thẩm quyền bao gồm Phòng công chứng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Văn phòng công chứng tư nhân. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được… Thời hạn công chứng sẽ không quá 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Ảnh 4 Các bên lưu ý phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất khi thực hiện thủ tục công chứng mua bán đất sẽ được tính như sau Trường hợp 1 Chỉ có đất Trong trường hợp này, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được tính trên giá trị quyền sử dụng đất. Ảnh 5 Phí công chứng nhà đất sẽ được tính tùy vào tình trạng đất có các tài sản khác đi kèm hay không Trường hợp 2 Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất Phí công chứng sẽ được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất theo như quy định trong bảng sau TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng đồng 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng đồng 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. Trên đây là thủ tục công chứng mua bán nhà đất cùng các thông tin cần thiết liên quan theo như quy định mới nhất. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, hãy để lại một like hoặc share nếu bạn thấy bài viết này hữu ích nhé!
Khi mua bán nhà đất thì việc đầu tiên cần làm sau khi đặt cọc nếu có là phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Nếu người dân nắm rõ những điều cần biết khi công chứng hợp đồng mua bán đất dưới đây sẽ giải đáp được vướng mắc thường gặp.* Mua bán đất là cách người dân thường gọi dùng để chỉ việc chuyển nhượng quyền sử dụng Phải công chứng hoặc chứng thực khi sang tênKhoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định hồ sơ đăng ký biến động khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những giấy tờ sau- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy Bản gốc Giấy chứng nhận Sổ hồng, Sổ đỏ đã ra, theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đất và nhà ở hoặc những tài sản khác gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng lại, không có hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực theo quy định thì không đủ thành phần hồ sơ để sang tên.>> Tổng đài tư vấn miễn phí về đất đai của LuatVietnam 2. Hợp đồng công chứng hoặc chứng thực có giá trị như nhau khi sang tênCăn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hợp đồng chuyển nhượng trong hồ sơ khi sang tên nhà đất không phân biệt hợp đồng được công chứng hay hợp đồng được chứng là, hợp đồng được công chứng theo quy định pháp luật công chứng và hợp đồng được chứng thực có giá trị như nhau khi sang tên Giấy chứng ý Có giá trị pháp lý như nhau khi sang tên Giấy chứng nhận không đồng nghĩa với việc có giá trị pháp lý như nhau khi tranh chấp, khởi Được lựa chọn giữa công chứng và chứng thựcKhi chuyển nhượng nhà đất các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Nội dung này được quy định rõ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.”Theo đó, tùy thuộc vào ý muốn, việc đi lại, phí thực hiện mà các bên lựa chọn sao cho phù hợp với trường hợp của mình thông thường để bảo đảm an toàn về mặt pháp lý thì các bên lựa chọn công chứng tại Văn phòng công chứng tư hoặc Phòng công chứng của Nhà nước.4. Chỉ được công chứng tại tỉnh, thành nơi có nhà đất?Mặc dù pháp luật cho phép các bên chuyển nhượng được phép lựa chọn giữa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng khi chuyển nhượng nhà đất nhưng nơi công chứng bị giới hạn theo phạm vi địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà cách khác, khi chuyển nhượng nhà đất thì các bên phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 như sau“Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”.”5. Nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đấtKhoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn như sau“…d Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;đ Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;”.Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền quản lý trong phạm vi địa giới hành chính xã, phường, thị trấn địa phương mình theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015.Như vậy, nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất được chuyển thêm Hồ sơ, thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất6. Thành viên gia đình phải có mặt khi công chứng/chứng thực?Khi đất thuộc quyền sử dụng của cá nhân thì việc chuyển nhượng phụ thuộc vào ý chí của cá nhân đó; đối với trường hợp này thì việc công chứng do người sử dụng đất trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Riêng đất của hộ gia đình thì thực tế phát sinh nhiều trường hợp phức nguyên tắc khi chuyển nhượng đất của hộ gia đình thì phải được sự đồng ý của tất cả các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Nội dung này được quy định rõ tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, cụ thể“5. Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.”.Theo quy định trên, thành viên gia đình sử dụng đất không bắt buộc phải có mặt khi công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng. Thay vào đó, thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất chỉ cần đồng ý chuyển nhượng bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thêm Thủ tục sang tên Sổ đỏ đất hộ gia đình7. Ai là người chịu phí công chứng hợp đồng?Tâm lý chung của hầu hết người dân khi chuyển nhượng nhà đất đều muốn được miễn thuế, phí hoặc số tiền phải nộp ít nhất có thể. Để tránh xảy ra mâu thuẫn giữa các bên, khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định như sau“Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.”.Như vậy, người yêu cầu công chứng là người nộp phí công chứng. Tuy nhiên, các bên chuyển nhượng có quyền thỏa thuận về người nộp phí công chứng cũng như các loại thuế, phí, lệ phí khi sang tên như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ sang đây là những điều cần biết khi công chứng hợp đồng mua bán đất. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin liên quan đến trường hợp của mình, bấm gọi ngay nói với các chuyên gia pháp lý của chúng tôi vấn đề của bạn.>> Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất luôn là câu hỏi được đặt ra khi bắt đầu những giao dịch mua bán nhà đất bắt đầu. Thật vậy, việc công công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là một thủ tục không thể thiếu để đảm bảo quyền và lợi ích cho người mua lẫn người bán khi lập hợp đồng. Thế nên, bài viết dưới đây sẽ giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Mục LụcHợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng mua bán nhà tự, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà tờ bên mua cần chuẩn tờ bên bán cần chuẩn tục công chứng tại công chứng hợp đồng mua bán nhà đấtLuật sư thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại nhà Hợp đồng mua bán nhà ở là một loại hợp đồng dân sự thông dụng, theo đó, bên bán có nghĩa vụ giao nhà và các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở đó cho bên mua, còn bên mua có nghĩa vụ nhận nhà và trả tiền theo phương thức mà các bên đã thỏa thuận khi giao kết hợp đồng. Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản, có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban Nhân dân cấp có thẩm quyền trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Việc bán nhà ở thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của nhiều người phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các chủ sở hữu. Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản, có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ – Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. – Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên. Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 20… Tại Văn phòng công chứng … Chúng tôi gồm Bên bán nhà Ông ………………………………………………….. Số CMND/hộ chiếu ……. cấp ngày…. tại TP. Hồ Chí Minh. Bà ………………………………………………….. Số CMND/hộ chiếu ……. cấp ngày ….. tại TP. Hồ Chí Minh. Ngụ tại …………………………………………. Điện thoại …………… – Email ………….. Là đồng chủ sở hữu căn nhà số …………….. Trần Hưng Đạo, Phường Bến Thành, Quận 1, thể hiện tại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và QSD đất ở số …………./20………….. do UBND Quận ……… cấp ngày ………../………/20……. Sau đây gọi là Bên A. Bên mua nhà Ông ………………………………………… Số CMND/hộ chiếu …….. cấp ngày ….. tại TP. Hồ Chí Minh. Bà ………………………………………….. Số CMND/hộ chiếu ………. cấp ngày …….. ại TP. Hồ Chí Minh. Ngụ tại …………………………………… Điện thoại …….. – Email …………….. Sau đây gọi là Bên B. Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng mua bán nhà này với nội dung như sau Điều 1 NỘI DUNG HỢP ĐỒNG ĐỐI TƯỢNG MUA BÁN … Điều 2 TIỀN ĐẶT CỌC … Điều 3 GIÁ BÁN NHÀ & THUẾ … Điều 4 THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Thời gian thanh toán … Hình thức thanh toán … Lãi do thanh toán chậm … Điều 5 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A … Điều 6 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B … Điều 7 CÁC THỎA THUẬN KHÁC …. Điều 8 ĐIỀU KHOẢN CHUNG Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Giấy tờ bên mua cần chuẩn bị. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên mua cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng. Sổ hộ khẩu của bên mua cả vợ và chồng. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua Đăng ký kết hôn . Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai. Hợp đồng uỷ quyền mua hoặc giấy ủy quyền có công chứng, chứng thực. Giấy tờ bên bán cần chuẩn bị. Giấy chứng nhận đỏ. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn. Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền nếu bán thay người khác. Thủ tục công chứng tại nhà. Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng. Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng nếu hồ sơ đầy đủ sẽ được thụ lý và ghi vào sổ công chứng, còn chưa đủ thì yêu cầu bổ sung. Bước 2. Thực hiện công chứng Trường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước thì phải kiểm tra dự thảo hợp đồng, khi đó Nếu đáp ứng được yêu cầu thì được công chứng. Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng. Trường hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng Người yêu cầu công chứng 2 bên mua bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng. Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên. Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu. Ghi lời chứng, ký và đóng dấu. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng đồng 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng đồng 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. CSPL khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2016 về phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản Luật sư thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại nhà Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Soạn thảo đơn từ, mẫu biểu cho khách hàng Nhận ủy quyền làm việc với cơ quan chức năng Trên đây là những phân tích về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất từ đó cung cấp cho quý khách hàng những thông tin cần thiết nhằm giúp quý khách hàng bảo vệ được quyền lợi hợp pháp của mình nếu quý khách hàng còn có những thắc mắc cần tư vấn luật đất đai, đặt câu hỏi câu hỏi xin liên hệ luật sư của chuyên tư vấn luật qua hotline để được tư vấn chuyên sâu. Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Võ Tấn Lộc Lĩnh vực tư vấn Hợp Đồng, Dân Sự, Sở Hữu Trí Tuệ Trình độ đào tạo Đại học Luật Số năm kinh nghiệm thực tế 8 năm Tổng số bài viết 334 bài viết
sau khi công chứng hợp đồng mua bán nhà