Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Thông tin năm 2020: Dự kiến tăng 1-1,5 điểm. Năm 2020, có 21.000 thí sinh đăng ký nguyện vọng 1,2,3 vào trường Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TPHCM), trong khi chỉ tiêu của nhà trường là 1.500 thí sinh. Do đó, điểm chuẩn vào
Thời hạn đăng ký xét tuyển bổ sung của trường từ 17/9 đến 27/9. Đại học Nha Trang tuyển sinh bổ sung 2022. Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM thông báo tuyển khoảng 500 chỉ tiêu cho năm ngành gồm Kỹ thuật cơ khí - 180, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - 30
Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 vừa thông báo tuyển bổ sung thêm hơn 400 chỉ tiêu ở các ngành: Giáo dục Thể chất, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Việt Nam học. Trong đó, riêng ngành Việt Nam học tuyển đến 337 chỉ tiêu.
THÔNG TIN KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG - VIETBAO.VN. Trung tâm báo chí và hợp tác truyền thông quốc tế (CPI) - Cục thông tin đối ngoại - Bộ thông tin và truyền thông. Center for Press and International Communication Cooperation - Ministry of Information and Communication, Viet Nam
THÔNG TIN TUYỂN SINH. Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia Tp. cao đẳng Xây dựng Tp.HCM, cao đẳng Điện lực Tp.HCM, cao đẳng Giao thông Vận tải III, cao đẳng Bến Tre). - Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển học bạ vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm.
cash. A. GIỚI THIỆU Tên trường Đại học Giao thông Vận tải Tên tiếng Anh University of Transport and Communications UTC Mã trường GHA Loại trường Công lập Hệ đào tạo Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức Địa chỉ số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội SĐT 37663311 Email [email protected] Website Facebook B. THÔNG TIN TUYẾN SINH NĂM 2023 DỰ KIẾN I. Thông tin chung 1. Thời gian tuyển sinh - Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và xét tuyển thẳng Theo quy định của Bộ GD&ĐT, Nhà trường sẽ Thông báo và hướng dẫn chi tiết sau khi có quy định của Bộ GD&ĐT. - Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT Tại Hà Nội nộp hồ sơ ĐKXT từ ngày 03/4 đến ngày 08/6/2023. Tại TP. HCM nộp hồ sơ ĐKXT từ ngày 03/4 đến ngày 08/6/2023. - Với thí sinh xét tuyển kết hợp áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội-mã GHA nộp hồ sơ ĐKXT từ ngày 01/6 đến ngày 18/6/2023. - Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội năm 2023 áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội - mã GHA Theo quy định của Bộ GD&ĐT, Nhà trường sẽ Thông báo và hướng dẫn chi tiết sau khi có quy định của Bộ GD&ĐT. - Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023 áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP. HCM - mã GSA Thí sinh đăng ký xét tuyển theo 02 cách Từ ngày 03/4 đến ngày 08/6/2023 Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT vào trường bằng cách đăng ký trực tuyến tại trang thông tin tuyển sinh của trường, qua bưu điện và nộp trực tiếp tại Phân hiệu Hướng dẫn chi tiết xem tại trang thông tin tuyển sinh của trường Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi Đánh giá năng lực ĐHQG-HCM năm 2023 theo kế hoạch chung của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh; 2. Đối tượng tuyển sinh Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 3. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước. 4. Phương thức tuyển sinh Phương thức xét tuyển Trường xét tuyển theo 4 phương thức Phương thức 1 Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông THPT năm 2023 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Phương thức 2 Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT. Phương thức 3 Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội và xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu Phương thức 4 Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ trở lên còn hiệu lực đến ngày 30/6/2023 và tổng điểm hai môn học môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12 cộng điểm ưu tiên nếu có đạt từ điểm trở lên, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội. Ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT a. Phương thức 1 Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên nếu có. Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Cụ thể Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. b. Phương thức 2 Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội mã GHA Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12 cộng điểm ưu tiên nếu có từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới điểm. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại mã GSA Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình học kỳ I lớp 12 cộng điểm ưu tiên nếu có từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau, trong đó ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới điểm. c. Phương thức 3 Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội và xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu d. Phương thức 4 Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ trở lên còn hiệu lực đến ngày 30/6/2023 và tổng điểm hai môn học môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12 cộng điểm ưu tiên nếu có đạt từ điểm trở lên, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội. Ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau. 5. Học phí Học phí dự kiến với sinh viên chính quy Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2019-2020 học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là tín chỉ, khối Kinh tế là tín chỉ. II. Các ngành tuyển sinh 1. Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội Mã xét tuyển GHA TT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Các chương trình đại trà 1 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; D01; D07 110 2 Kế toán 7340301 A00; A01; D01; D07 120 3 Tài chính - ngân hàng 7340201 A00; A01; D01; D07 55 4 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00; A01; D01; D07 110 5 Kinh tế 7310101 A00; A01; D01; D07 85 6 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; D01; D07 100 7 Khai thác vận tải 7840101 A00; A01; D01; D07 160 8 Kinh tế vận tải 7840104 A00; A01; D01; D07 160 9 Kinh tế xây dựng 7580301 A00; A01; D01; D07 125 10 Quản lý xây dựng 7580302 A00; A01; D01; D07 65 11 Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00; A01; D01; D07 50 12 Toán ứng dụng 7460112 A00; A01; D07 70 13 Khoa học máy tính 7480101 A00; A01; D07 70 14 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; D07 260 15 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 A00; A01; D01; D07 50 16 Kỹ thuật môi trường 7520320 A00; B00; D01; D07 50 17 Kỹ thuật cơ khí 7520103 A00; A01; D01; D07 160 18 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00; A01; D01; D07 85 19 Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00; A01; D01; D07 80 20 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 A00; A01; D01; D07 175 21 Kỹ thuật ô tô 7520130 A00; A01; D01; D07 190 22 Kỹ thuật điện 7520201 A00; A01; D07 110 23 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 A00; A01; D07 230 24 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216 A00; A01; D07 140 25 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 7520218 A00; A01; D01; D07 70 26 Hệ thống giao thông thông minh 7520219 A00; A01; D01; D07 40 27 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00; A01; D01; D07 260 28 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 A00; A01; D01; D07 50 29 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 A00; A01; D01; D07 40 30 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00; A01; D01; D07 500 Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao 31 Quản trị kinh doanh Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh 7340101 QT A00; A01; D01; D07 50 32 Kế toán Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh 7340301 QT A00; A01; D01; D07 85 33 Công nghệ thông tin Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh 7480201 QT A00; A01; D07 100 34 Kỹ thuật cơ khí Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh 7520103 QT A00; A01; D01; D07 85 35 Kỹ thuật xây dựng Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580201 QT A00; A01; D01; D07 40 36 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm các Chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật 7580205 QT A00; A01; D01; D07 80 37 Kinh tế xây dựng Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh 7580301 QT A00; A01; D01; D07 45 38 Quản lý xây dựng Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh 7580302 QT A00; A01; D01; D07 45 Các chương trình liên kết Quốc tế do trường đối tác cấp bằng Dành cho các thí sinh tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh tương đương IELTS từ trở lên 39 Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng Đại học Bedfordshire - Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh 7580302 LK A00, A01, D01, D07 30 40 Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh Đại học EM Normandie - Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh 7340101 LK A00, A01, D01, D07 30 2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại Mã xét tuyển GSA STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến 1 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; D01; C01 90 2 Kế toán 7340301 A00; A01; D01; C01 80 3 Tài chính ngân hàng 7340201 A00; A01; D01; C01 50 4 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00; A01; D01; C01 110 5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; D01; C01 70 6 Khai thác vận tải 7840101 A00; A01; D01; C01 60 7 Kinh tế xây dựng 7580301 A00; A01; D01; C01 100 8 Quản lý xây dựng 7580302 A00; A01; D01; C01 50 9 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; D07 90 10 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00; A01; D01; D07 50 11 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 A00; A01; D01; D07 50 12 Kỹ thuật ô tô 7520130 A00; A01; D01; D07 90 13 Kỹ thuật điện 7520201 A00; A01; D01; C01 50 14 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 A00; A01; D01; C01 80 15 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216 A00; A01; D01; C01 80 16 Kiến trúc 7580101 A00; A01; V00; V01 60 17 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00; A01; D01; D07 170 18 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00; A01; D01; D07 170 *Xem thêm Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM Ngành học Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải 23,30 25,67 25,30 25,10 Tài chính - Ngân hàng 24,55 24,95 Kế toán chuyên ngành Kế toán tổng hợp 23,55 25,57 25,50 25,05 Kinh tế chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông 22,80 25,40 25,15 25,00 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 22 25,40 24,70 24,40 Khai thác vận tải gồm 4 chuyên ngành Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị 21,95 21,40 24,60 24,70 Kinh tế vận tải gồm 2 chuyên ngành Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt 20,70 22,42 24,05 24,20 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 25 26,65 26,35 26,25 Kinh tế xây dựng gồm 2 chuyên ngành Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông 20,40 23,32 24,00 24,10 Toán ứng dụng chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng 16,40 18 23,05 23,40 Công nghệ thông tin 24,75 26,45 25,65 25,90 Công nghệ kỹ thuật giao thông chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông 18 20,43 22,90 22,75 Kỹ thuật môi trường chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông 16,05 20,18 21,20 21,35 Kỹ thuật cơ khí gồm 2 chuyên ngành Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí 23,10 24,62 24,40 23,60 Kỹ thuật cơ điện tử chuyên ngành Cơ điện tử 23,85 25,90 25,05 24,85 Kỹ thuật nhiệt gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng 21,05 22,65 23,75 21,25 Kỹ thuật cơ khí động lực 22,85 21,65 Nhóm chuyên ngành Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính 16,70 18 Nhóm chuyên ngành Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy - Toa xe 16,35 18 Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực 19,40 18 Kỹ thuật ô tô 24,55 26,18 25,10 24,85 Kỹ thuật điện gồm 2 chuyên ngành Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp 21,45 23,48 24,05 23,60 Kỹ thuật điện tử - viễn thông gồm 3 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông 22,40 23,77 24,35 24,10 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa 24,05 25,77 25,10 25,30 Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo 23,85 24,35 Hệ thống giao thông thông minh 17,10 Kỹ thuật xây dựng gồm 4 chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng 17 19,50 21,10 21,20 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 16,00 17,00 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Chuyên ngành Cảng công trình biển 16,55 18 17,15 17,25 Chuyên ngành Cầu đường bộ 17,10 19,50 Nhóm chuyên ngành Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ 17,15 18 Nhóm chuyên ngành Cầu hầm, Đường hầm và metro 16,75 18 Nhóm chuyên ngành Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị 17,20 18 Nhóm chuyên ngành Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay 16,20 18 Nhóm chuyên ngành Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị 16,15 18 Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường 16,45 18 Nhóm chuyên ngành Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình 16,10 18 Quản lý xây dựng 17,20 21,88 22,80 23,50 Khoa học máy tính 25,25 Quản lý đô thị và công trình 19,00 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 17,35 Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm 3 chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật 16,25 18 16,05 17,00 Công nghệ thông tin Chương trình Công nghệ thông tin Việt - Anh 23,30 25,17 25,35 24,65 Kỹ thuật cơ khí Chương trình Cơ khí ô tô Việt - Anh 20,70 23 24,00 20,55 Kỹ thuật xây dựng Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 16,20 18 16,30 18,45 Kỹ thuật xây dựng Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp 16,25 19,50 17,90 22,50 Kinh tế xây dựng Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh 16,60 19,50 21,40 Kế toán Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh 19,60 20,27 23,30 23,30 Quản trị kinh doanh Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh 23,85 23,95 Quản lý xây dựng Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh 18,55 D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH Trường đại học giao thông vận tải Toàn cảnh trường đại học giao thông vận tải Sinh viên trường đại học giao thông vận tải Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới [email protected]
Hà Nội TP HCM Hải Phòng
Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là một trường đa ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải lớn nhất phía Nam Việt Nam. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành giao thông vận tải như hàng hải, đường bộ, đường sông, đường sắt. Nhà trường luôn đi đầu trong công tác giảng dạy và nhận được nhiềuphản hồi tốt từ sinh viên. Hiện nay nhà trường có tổng cộng 596 cán bộ, giảng viên, công nhân viên trong đó gồm 15 Phó Giáo sư, 64 Tiến sỹ, 329 Thạc sỹ và các trình độ khác. bảng xếp hạng trườngđại học tốt nhất việt nam Phương án tuyển sinh năm học 2022 - 2023 Ngày 22/3 Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2 đưa ra thông báo đầu tiên về phương thức tuyển sinh đại học năm 2022. So với năm ngoái, năm nay trường có thêm một phương thức mới là sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội để xét tuyển. Cụ thể, các phương thức xét tuyển gồm xét tuyển thẳng và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022; dựa vào kết quả học bạ THPT; xét kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội; xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS trở lên và tổng điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp đạt 12 điểm trở lên gồm Toán và một môn khác Ngoại ngữ. Năm nay, trường xét tuyển 31 ngành đào tạo. Với cơ sở Hà Nội, trường tuyển chỉ tiêu cho các chương trình đại trà, tiên tiến, chất lượng cao và 60 chỉ tiêu cho các chương trình liên kết quốc tế. Tại phân hiệu ở TP HCM, trường tuyển chỉ tiêu. Giới thiệu về Đại học Giao thông Vận tải Cơ sở 2 Ngành đào tạo Mã trường GSA Tổ hợp xét tuyển gồm có Toán, Lý, Hóa và Toán, Lý, tiếng Anh. Chỉ tiêu xét tuyển năm 2019 dành cho thí sinh xét học bạ THPT Ngành/ Nhóm ngành Mã xét tuyển Tổ hợp môn Chỉ tiêu Trường Đại học Giao thông Vận tải trụ sở chính tại Hà Nội Kỹ thuật môi trường chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông GHA – 09 A00, B00, D01, D07 15 Chuyên ngành Máy xây dựng GHA – 13 A00, A01, D01, D07 10 Nhóm chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính, Kỹ thuật máy động lực, Đầu máy – Toa xe, Tàu điện – Metro GHA – 14 30 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy GHA – 20 10 Nhóm chuyên ngành Cầu hầm, Đường hầm và metro GHA – 23 20 Nhóm chuyên ngành Đường sắt, Cầu – Đường sắt, Đường sắt đô thị GHA – 24 20 Nhóm chuyên ngành Đường ô tô – Sân bay, Cầu – Đường ô tô – Sân bay GHA – 25 15 Nhóm chuyên ngành Công trình giao thông đô thị, Công trình giao thông công chính GHA – 26 20 Nhóm chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường, Địa kỹ thuật công trình giao thông, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình GHA – 27 20 Phân hiệu trường Đại học Giao thông Vận tải Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chuyên ngành Cầu đường bộ, Đường bộ, Cầu hầm, Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị… GSA – 14 A00, A01, D01, D07 50 Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu Các ngành đào tạo đại học Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 52580205 550 Kỹ thuật xây dựng 52580208 180 Kỹ thuật cơ khí 52520103 140 Kỹ thuật điện tử, truyền thông 52520207 50 Kỹ thuật điện, điện tử 52520201 75 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 52520216 40 Công nghệ thông tin 52480201 70 Kinh tế xây dựng 52580301 110 Kinh tế vận tải 52840104 40 Khai thác vận tải 52840101 40 Kế toán 52340301 60 Kinh tế 52310101 40 Quản trị kinh doanh 52340101 70 Kỹ thuật môi trường 52520320 35 Xem thêm đánh giá của sinh viên vềđại học giao thông vận tải cơ sở 2 Giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải cơ sơ 2 Nguồn YouTube – Hoàng Vũ Điệp Đối tượng tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh Nhà trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước với các đối tượng tuyển sinh theo quy chế đại học chính quy năm 2019. Phương thức tuyển sinh Nhà trường tuyển sinh theo ngành và sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia để xét tuyển. Điều kiện dự tuyển Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành. Trong trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm Toán học + Vật Lý cao hơn. Trong trường hợp các thí sinh có tổng điểm Toán học và Vật Lý bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn. Giới thiệu về khoa kỹ thuật xây dưng Đại học Giao thông vận tải Nguồn YouTube – Đại học Giao thông vận tải Tổ chức tuyển sinh Thời gian tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT trong quy chế tuyển sinh đại học năm 2019. Nhà trường nhận hồ sơ ĐKXT qua 3 hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện và trực tuyến. Mọi thông tin thêm vui lòng liên hệ Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2 Địa chỉ 450 Lê Văn Việt - Phường Tăng Nhơn Phú A - Quận 9 – Hy vọng vớ những thông tin trên, các sĩ tử sẽ có thêm hành trang trên con đường chinh phục cánh cửa đại học mở ước. Chúc các bạn thành công! Nguyễn Ngân tổng hợp Nguồn thongtintuyensinh365
Sự kiện Thông tin tuyển sinh Đại học, Cao đẳng 2019 - Trường ĐH Giao thông vận tải vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2019. Cụ thể mức điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành của Trường ĐH Giao thông vận tải năm 2019 như sau Thanh Hùng Học viện Cảnh sát nhân dân công bố điểm chuẩn năm 2019 - Học viện Cảnh sát nhân dân vừa công bố mức điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2019.
A. GIỚI THIỆU Tên trường Đại học Giao thông Vận tải Tên tiếng Anh University of Transport and Communications UTC Mã trường GHA Loại trường Công lập Hệ đào tạo Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức Địa chỉ số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội SĐT 37663311 Email [email protected] Website Facebook B. THÔNG TIN TUYẾN SINH NĂM 2022 DỰ KIẾN I. Thông tin chung 1. Thời gian tuyển sinh Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và tuyển thẳng Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT Dự kiến trong tháng 6/2022. Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của trường ĐH Bách Khoa HN Theo thời gian quy định của nhóm trường sử dụng kết quả của kỳ thi đánh giá tư duy, dự kiến trong tháng 7/2022, sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Phương thức xét kết hợp Dự kiến trong tháng 7/2022, sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022. 2. Đối tượng tuyển sinh Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 3. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước. 4. Phương thức tuyển sinh Phương thức xét tuyển Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT. Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Xét tuyển kết hợp. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT Trường sẽ thông báo chi tiết trên website của trường. 5. Học phí Học phí dự kiến với sinh viên chính quy Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2019-2020 học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là tín chỉ, khối Kinh tế là tín chỉ. II. Các ngành tuyển sinh 1. Tại cơ sở chính Hà Nội Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyểndự kiến Các chương trình đại trà Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 100 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 110 Kinh tế 7310101 A00, A01, D01, D07 80 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 90 Khai thác vận tải 7840101 A00, A01, D01, D07 160 Kinh tế vận tải 7840104 A00, A01, D01, D07 160 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 100 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07 50 Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D01, D07 120 Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D01, D07 60 Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00, A01, D01, D07 50 Toán ứng dụng 7460112 A00, A01, D07 50 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D07 50 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 310 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 A00, A01, D01, D07 50 Kỹ thuật môi trường 7520320 A00, B00, D01, D07 50 Kỹ thuật cơ khí 7520103 A00, A01, D01, D07 160 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00, A01, D01, D07 80 Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00, A01, D01, D07 80 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 A00, A01, D01, D07 170 Kỹ thuật ô tô 7520130 A00, A01, D01, D07 200 Kỹ thuật điện 7520201 A00, A01, D07 110 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00, A01, D07 230 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216 A00, A01, D07 140 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 7520218 A00, A01, D01, D07 50 Hệ thống giao thông thông minh 7520219 A00, A01, D01, D07 40 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, D01, D07 250 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580110 A00, A01, D01, D07 50 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 A00, A01, D01, D07 40 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07 480 Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm các chương trình chất lượng cao Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật 7580205 QT A00, A01, D01, D07 80 Công nghệ thông tin Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh 7480201 QT A00, A01, D07 80 Kỹ thuật cơ khí Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh 7520103 QT A00, A01, D01, D07 80 Kỹ thuật xây dựng Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580201 QT A00, A01, D01, D07 40 Quản lý xây dựng Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh 7580302QT A00, A01, D01, D07 40 Kinh tế xây dựng Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh 7580301 QT A00, A01, D01, D07 40 Kế toán Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh 7340301 QT A00, A01, D01, D07 70 Quản trị kinh doanh Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh 7340101 QT A00, A01, D01, D07 50 Các chương trình liên kết Quốc tế do trường đối tác cấp bằng Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng 7580302 LK A00, A01, D01, D07 30 Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng 7340101 LK A00, A01, D01, D07 30 2. Tại Phân hiệu tại mã xét tuyển GSA Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển dự kiến Kiến trúc 7580101 A00, A01, V00, V01 50 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 A00, A01, D01, D07 50 Khai thác vận tải 7840101 A00, A01, D01, C01 50 Kỹ thuật điện 7520201 A00, A01, D01, C01 40 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00, A01, D01, D07 50 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, C01 70 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, C01 90 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, C01 80 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, C01 40 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, C01 110 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00, A01, D01, C01 80 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216 A00, A01, D01, C01 80 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 80 Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D01, C01 100 Kỹ thuật ô tô 7520130 A00, A01, D01, D07 80 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, D01, D07 160 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07 220 Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D01, C01 40 *Xem thêm Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng 1. Năm 2018 và 2019 Ngành Năm 2018 Năm 2019 Xét theo học bạn Xét theo điểm thi THPT QG Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu đường bộ 15 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường bộ Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu hầm 14 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường sắt 14 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu – Đường sắt Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu – Đường ô tô – Sân bay Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường ô tô – Sân bay Chuyên ngành Công trình giao thông công chính Chuyên ngành Công trình giao thông đô thị Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ 14 Nhóm Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm các Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT Ngành Quản lý xây dựng 15 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 14 20,93 14,50 Ngành Kỹ thuật xây dựng gồm các Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng 15 15,05 Nhóm Kỹ thuật cơ khí gồm các Chuyên ngành Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí Nhóm Kỹ thuật ôtô Chuyên ngành Cơ khí ôtô 20,95 Nhóm Kỹ thuật cơ khí động lực gồm các Chuyên ngành Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy – toa xe; Tàu điện – metro 14 Chuyên ngành Máy xây dựng 14,65 Nhóm chuyên ngành Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy – toa xe; Tàu điện – metro 14,60 Ngành Kỹ thuật nhiệt gồm các Chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh; Điều hòa không khí và thông gió CT xây dựng 16,55 Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp; Kỹ thuật thông tin và truyền thông; Kỹ thuật viễn thông Ngành Kỹ thuật điện chuyên ngành Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông; Hệ thống điện giao thông và công nghiệp 16,3018,45 Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông; Tự động hóa 20,95 Ngành Công nghệ thông tin 21,50 Ngành Kinh tế xây dựng gồm các Chuyên ngành Kinh tế quản lý khai thác cầu đường; Kinh tế xây dựng công trình giao thông 15,25 Ngành Kinh tế vận tải gồm các Chuyên ngành Kinh tế vận tải ô tô; Kinh tế vận tải đường sắt; Kinh tế vận tải và du lịch 15,65 Ngành Khai thác vận tải gồm các Chuyên ngành Khai thác vận tải đường sắt đô thị; Khai thác vận tải đa phương thức; Khai thác vận tải đường bộ thành phố; Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics 19,10 Ngành Kế toán Chuyên ngành Kế toán tổng hợp 20,35 Ngành Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông 18,95 Ngành Quản trị kinh doanh gồm các Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp xây dựng; Quản trị doanh nghiệp bưu chính viễn thông; Quản trị kinh doanh giao thông vận tải; Quản trị Logistics 20,45 Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông 14 14,60 Ngành Kỹ thuật môi trường chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông 21,7 14,65 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chương trình CLC Cầu – Đường bộ Việt – Anh; Cầu – Đường bộ Việt – Pháp; Công trình GTĐT Việt – Nhật; Chương trình tiên tiến Ngành Kỹ thuật xây dựng Chương trình CLC Vật liệu và Công nghệ Việt – Pháp 14 Ngành Kinh tế xây dựng Chương trình CLC Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh Ngành Kế toán Chương trình CLC Kế toán tổng hợp Việt – Anh Ngành Toán ứng dụng chuyên ngành Toán – Tin ứng dụng 14 14,80 Kỹ thuật cơ điện tử chuyên ngành Cơ điện tử 19,95 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chuyên ngành Cầu đường bộ 15 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chuyên ngành Đường bộ; Kỹ thuật giao thông đường bộ 15 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chuyên ngành Cầu hầm, Đường hầm và metro 20,23 14,55 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chuyên ngành Đường sắt, Cầu – Đường sắt; Đường sắt đô thị 20,74 14,93 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chuyên ngành Đường ô tô – Sân bay; Cầu – Đường ô tô – Sân bay 21,38 14,65 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chuyên ngành Công trình giao thông đô thị; Công trình giao thông công chính 23,38 14,60 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường; Địa kỹ thuật công trình giao thông; Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình 20,49 14,70 Các chương trình tiên tiến, Chất lượng cao Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chương trình Chất lượng cao Cầu – Đường bộ Việt – Pháp 14,55 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chương trình Chất lượng cao Cầu – Đường bộ Việt – Anh 14,60 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chương trình Chất lượng cao Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật 15,45 Kỹ thuật xây dựng chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 14,65 Kỹ thuật xây dựng chương tình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ xây dựng Việt – Pháp 15,25 Kinh tế xây dựng chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình giao thông Việt – Anh 14,90 Kế toán chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh 17,35 2. Năm 2020 năm 2021 Ngành học Năm 2020 Năm 2021 Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính – Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải 23,30 25,67 25,30 Tài chính – Ngân hàng 24,55 Kế toán chuyên ngành Kế toán tổng hợp 23,55 25,57 25,50 Kinh tế chuyên ngành Kinh tế Bưu chính – Viễn thông 22,80 25,40 25,15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 22 25,40 24,70 Khai thác vận tải gồm 4 chuyên ngành Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải – Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị 21,95 21,40 24,60 Kinh tế vận tải gồm 2 chuyên ngành Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt 20,70 22,42 24,05 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 25 26,65 26,35 Kinh tế xây dựng gồm 2 chuyên ngành Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông 20,40 23,32 24,00 Toán ứng dụng chuyên ngành Toán – Tin ứng dụng 16,40 18 23,05 Công nghệ thông tin 24,75 26,45 25,65 Công nghệ kỹ thuật giao thông chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông 18 20,43 22,90 Kỹ thuật môi trường chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông 16,05 20,18 21,20 Kỹ thuật cơ khí gồm 2 chuyên ngành Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí 23,10 24,62 24,40 Kỹ thuật cơ điện tử chuyên ngành Cơ điện tử 23,85 25,90 25,05 Kỹ thuật nhiệt gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng 21,05 22,65 23,75 Kỹ thuật cơ khí động lực 22,85 Nhóm chuyên ngành Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính 16,70 18 Nhóm chuyên ngành Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy – Toa xe 16,35 18 Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực 19,40 18 Kỹ thuật ô tô 24,55 26,18 25,10 Kỹ thuật điện gồm 2 chuyên ngành Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp 21,45 23,48 24,05 Kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 3 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông 22,40 23,77 24,35 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa 24,05 25,77 25,10 Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo 23,85 Kỹ thuật xây dựng gồm 4 chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng 17 19,50 21,10 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 16,00 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Chuyên ngành Cảng công trình biển 16,55 18 17,15 Chuyên ngành Cầu đường bộ 17,10 19,50 Nhóm chuyên ngành Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ 17,15 18 Nhóm chuyên ngành Cầu hầm, Đường hầm và metro 16,75 18 Nhóm chuyên ngành Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị 17,20 18 Nhóm chuyên ngành Đường ô tô và Sân bay, Cầu – Đường ô tô và Sân bay 16,20 18 Nhóm chuyên ngành Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị 16,15 18 Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường 16,45 18 Nhóm chuyên ngành Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình 16,10 18 Quản lý xây dựng 17,20 21,88 22,80 Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm 3 chương trình chất lượng cao Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật 16,25 18 16,05 Công nghệ thông tin Chương trình Công nghệ thông tin Việt – Anh 23,30 25,17 25,35 Kỹ thuật cơ khí Chương trình Cơ khí ô tô Việt – Anh 20,70 23 24,00 Kỹ thuật xây dựng Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 16,20 18 16,30 Kỹ thuật xây dựng Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp 16,25 19,50 17,90 Kinh tế xây dựng Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh 16,60 19,50 21,40 Kế toán Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh 19,60 20,27 23,30 Quản trị kinh doanh Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh 23,85 D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH Trường đại học giao thông vận tải Toàn cảnh trường đại học giao thông vận tải Sinh viên trường đại học giao thông vận tải Đại học Giao thông Vận Tải – University of Transport and Communications
đại học giao thông vận tải tuyển sinh 2019