CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ DUY ANH; Tên quốc tế: DUY ANH SERVICE AND TECHNOLOGY APPLICATION COMPANY LIMITED: Tên viết tắt: DUY ANH STA CO., LTD: Mã số thuế: 0110156666: Địa chỉ: Thôn Bãi Thụy, Xã Đồng Tháp, Huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam: Người đại
Nhiều doanh nghiệp Việt “đau đầu” do mất hàng chục tỷ đồng mỗi năm do quản lý kho hàng chưa hiệu quả. Nguyên nhân chủ yếu là do thất thoát hàng hóa, tình trạng hàng luôn thừa hoặc thiếu khi nhu cầu thị trường thay đổi; số lượng hàng tồn kho lưu trữ quá nhiều làm trì trệ nguồn vốn lưu động và nhiều
Cả hai công nghệ này đều có ưu điểm và nhược điểm, tuy nhiên công nghệ RFID được các chuyên gia đánh giá là phù hợp với văn hóa và môi trường tại Việt Nam nhờ 3 ưu điểm chính là tính chính xác, chi phí sử dụng thấp, dễ dàng triển khai lắp đặt.
. quát công nghệ RFID và triển khai một ứng dụng đơn giản. Phần thứ nhất giới thiệu về công nghệ RFID (nhận dạng sóng vô tuyến từ xa), các thành phần của một hệ thống RFID, nền tảng của công nghệ. hệ thống RFID, những ứng dụng đang được áp dụng trong thực
Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghê 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo
cash. RFID và NFC là 2 công nghệ được áp dụng rộng rãi trong các ứng dụng quản lý kho, thanh toán tự động, chia sẻ dữ liệu… nhưng khá khó để phân biệt được RFID và NFC. Đặc điểm giống nhau và khác nhau của chúng và ứng dụng vào đâu. Hãy cùng RASSTEK BLOG tìm hiểu ngay sau đây nhé. 1. Công nghệ RFID là gì? 1. Công nghệ RFID là gì?2. Công nghệ NFC là gì?3. So sánh công nghệ RFID và NFC RFID Radio Frequency Identification là công nghệ nhận dạng qua sóng vô tuyến. Được giới thiệu vào những năm 1980 để nâng cấp thay thế cho công nghệ tem mã vạch. RFID hoạt động theo hướng một chiều giữa thẻ RFID và đầu đọc RIFD, khoảng cách đọc từ 1m-100m. Các tần số được sử dụng phổ biến RFID 125 Khz LFRFID Mhz HFRFID Ghz UHF Thành phần chính trong hệ thống RFID + Đầu đọc thẻ RFID RFID Reader Cần được cấp nguồn có thể là nguồn trực tiếp hoặc nguồn Pin tùy ứng dụng. + Thẻ RFID RFID Tag Có 2 loại là là thẻ chủ động phải cấp nguồn cho thẻ với loại thẻ này khoảng cách đọc có thể rất xa và thẻ bị động khá phổ biến xử dụng nguồn trực tiếp từ đầu đọc phát đến. Các ứng dụng phổ biến sử dụng công nghệ RFID theo dõi hàng tồn kho, kiểm soát ra vào, hệ thống thu phí tự động, hệ thống quản lý tài sản… Tham khảo chi tiết công nghệ rfid toàn tập ! 2. Công nghệ NFC là gì? NFC Near-field Communication là một nhánh của công nghệ RFID sử dụng băng tần HF được trình làng vào năm 2002. Ứng dụng trong việc truyền dữ liệu không tiếp xúc với tiêu hao năng lượng thấp. Ngày nay hầu như các dòng Smartphone điều trang bị phần cứng hỗ trợ công nghệ NFC đây được xem là một lợi thế trong việc phát triển các ứng dụng sử dụng NFC như thánh toán, kiểm tra thông tin sản phẩm,chia sẻ dữ liệu. 3. So sánh công nghệ RFID và NFC RFIDNFCThông số kỹ thuậtTần số + RFID 125 Khz LF+ RFID Mhz HF+ RFID Ghz UHFTốc độ đọc< 1msKhoảng cách1m – 100mTần số+ MhzTốc độ đọc<1msKhoảng cách0cm-10cmDữ liệuTruyền ID của thẻ RFID RFID TagTruyền tải nhiều dạng dữ liệu như hình ảnh, âm thanh…Ứng dụng+ Quản lý kho, quản lý sản phẩm+ An ninh+ Kiểm soát ra vào…+ Thanh toán bằng Smartphone+ Tra cứu thông tin sản phẩm.+Trao đổi dữ liệu. Trong tương lai, sự phát triển của công nghệ RFID vào các ứng dụng liên quan đến quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm, với độ chính xác cao, nhanh hơn và xa hơn. Công nghệ NFC sẽ phát triển nhanh hơn trong việc tra cứu thông tin, cách sử dụng sản phẩm nhanh hơn, cũng như phát triển ứng dụng thanh toán tự động bằng NFC. Số lượng thiết bị hỗ trợ NFC lên tới 2,2 tỷ và năm 2020 và gần 5 tỷ sản phẩm ứng dụng công nghệ NFC. Bên trên là toàn bộ chia sẻ về công nghệ RFID và NFC. Hy vọng mang đến cho bạn kiến thức cơ bản nhất về 2 công nghệ này. Chuyên trang thiết bị RFID! Cảm ơn các bạn! Nguồn tham khảo Blue bite, Wiki.
TÌM HIỂU VỀ RFID Đi siêu thị, bạn mất khoảng 15 phút để các máy scan đọc mã vạch tính tiền các món hàng. Đôi khi bạn ghé vào siêu thị chỉ để mua có một thứ, một hộp bánh chẳng hạn. Bạn phải xếp hàng dài để chờ đến lượt mình được tính tiền. Có người đã không đủ kiên nhẫn xếp hàng để chờ đợi và chọn giải pháp “chen ngang”. Một giải pháp thông minh hơn để giải quyết việc này, đó là ứng dụng Công nghệ RFID. Vậy, RFID là gì? RFID Radio Frequency Identification là công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến. Công nghệ này cho phép nhận biết các đối tượng thông qua hệ thống thu phát sóng radio, từ đó có thể giám sát, quản lý hoặc lưu vết từng đối tượng. Như trường hợp trên, bạn đi siêu thị, bỏ hàng vào xe đẩy và chỉ đơn giản đẩy thẳng xe qua cổng giám sát. Một thiết bị tự động nhận dạng từng món hàng bạn mua và tự động trừ vào tài khoản thanh toán của bạn. Nhanh và tiện lợi biết bao! Đó chỉ là một trong rất nhiều ứng dụng tiện ích của công nghệ RFID. Cấu trúc hệ thống RFID Hệ thống RFID gồm hai thành phần chính thẻ RFID RFID tag và đầu đọc reader. Thẻ RFID có gắn chip silicon và ăng ten radio dùng để gắn vào đối tượng quản lý như sản phẩm, hàng hóa, động vật hoặc ngay cả con người… Thẻ RFID có kích thước rất nhỏ, cỡ vài cm. Bộ nhớ của con chip có thể chứa từ 96 đến 512 bit dữ liệu. Đầu đọc reader cho phép giao tiếp với thẻ RFID qua sóng radio ở khoảng cách trung bình từ 0,5-30 mét, từ đó truyền dữ liệu về hệ thống máy tính trung tâm. Công nghệ RFID được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nhất là trong quản lý và tồn trữ hàng hóa. Ví dụ, dùng những thẻ RFID theo dõi nhiệt độ gắn lên hàng hóa có thể giúp nhà sản xuất theo dõi nhiệt độ trong kho lạnh. Những thẻ này sẽ truyền dữ liệu qua đầu đọc, đầu đọc liên tục truyền dữ liệu thu được từ các thẻ để truyền về máy tính trung tâm và lưu lại dữ liệu thu được. Từ đó, nhà sản xuất có thể truy cập vào internet từ bất cứ nơi nào cũng có thể theo dõi được dữ liệu bảo quản hàng hóa của mình trong các kho lạnh. Ngoài ra còn có thể sử dụng thẻ RFID cấy vào vật nuôi để nhận dạng nguồn gốc và theo dõi vật nuôi tránh thất lạc và bị đánh cắp. Trong thư viện, các thẻ RFID được gắn với các cuốn sách giúp giảm thời gian tìm kiếm và kiểm kê, chống được tình trạng ăn trộm sách. Một số lĩnh vực có khả năng sử dụng một số lượng lớn các thẻ RFID như thẻ thông minh, chứng minh nhân dân, hộ chiếu điện tử, hàng hóa trong siêu thị, quản lý hành lý trong hàng không, hệ thống giao thông công cộng, các ngành may mặc, giày dép… Phát triển công nghệ RFID qua sáng chế Năm 1969, sáng chế đầu tiên liên quan tới công nghệ RFID được Mario Cardullo đăng ký ở Mỹ. Mỹ cũng là quốc gia chiếm đa số các sáng chế về RFID. Thống kê từ năm 1976-2008, số sáng chế RFID ở Mỹ là sáng chế, kế đến là Nhật 244, Đức 130… Các công ty Micron Technologies, IBM và Symbol là những công ty dẫn đầu về các sáng chế trong công nghệ RFID. Hãng Micron đi đầu, có đến 183 các sáng chế về RFID, từ 5 sáng chế công bố trong năm 1999 tăng vọt nhiều nhất vào năm 2001, có đến 40 sáng chế được công bố. Tuy nhiên sau năm 2001 số lượng các sáng chế của Micron bắt đầu giảm xuống nhanh chóng. Tập đoàn IBM cũng đã tạo một bước ngoặt về tăng số lượng sáng chế, từ 10 sáng chế công bố trong năm 2005 tăng lên 32 sáng chế công bố trong năm 2007. Ngoài ra còn có những công ty khác như HP, Intermec IP và 3M Innovative Properties… Đến nay công nghệ RFID được nghiên cứu, sử dụng phổ biến ở nhiều nước và đã được tiêu chuẩn hóa bằng các tiêu chuẩn quốc tế. Ứng dụng RFID tại Việt Nam Việt Nam đã từng bước ứng dụng các tiện ích của công nghệ RFID. Điển hình như công ty TECHPRO Việt Nam, hợp tác cùng Hãng IDTECK – Korea ứng dụng RFID trong chấm công điện tử, kiểm soát thang máy. Viện Công nghệ Thông tin đã giới thiệu chào bán các hệ thống ứng dụng RFID như hệ thống kiểm soát xâm thực AC200 sử dụng thẻ RFID; khóa thẻ điện tử RFID K400R; hệ thống kiểm soát vô tuyến. Trung tâm công nghệ cao Việt Nam, thuộc Viện điện tử – tin học – tự động hóa, đang nghiên cứu thiết kế và xây dựng hệ phần mềm cho các hệ thống quản lý tự động bằng thẻ RFID để ứng dụng trong hệ thống thu phí cầu đường. Tại TP. HCM, công nghệ RFID cũng đang được triển khai ứng dụng trong trạm thu phí Xa lộ Hà Nội và hệ thống kiểm soát bãi đỗ xe tự động tại hầm đậu xe tòa nhà The Manor… Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Thái Lan đã thống nhất khai triển “Chương trình xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát truy xuất sản phẩm tôm bằng RFID”. Ngoài ra, còn có các đề tài đang nghiên cứu như “Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý, điều hành kho thông minh Smart Warehouse dựa trên công nghệ RFID và hệ thống nhúng” Đại học Khoa học Tự nhiên và “Nghiên cứu công nghệ xác định, nhận dạng sử dụng RFID trên mạng Internet” Trung tâm Internet Việt Nam. Thị trường RFID Trong năm 2007, toàn thế giới đã bán được hơn 2,24 tỷ thẻ RFID. Dự báo năm 2010 sẽ có 33 tỷ thẻ RFID được sản xuất ra trên phạm vi toàn cầu. Một bộ đọc RFID thông thường được bán với mức giá khoảng USD, các thẻ RFID có giá dao động trên dưới 1 USD và có xu hướng ngày càng năm 1955 đến năm 2005, doanh thu thẻ RFID vào khoảng 2,4 tỷ USD. IDTechEx cho biết thị trường RFID năm 2007, từ 4,93 tỷ USD sẽ tăng trưởng đến 5,29 tỷ USD vào năm 2008, tăng khoảng 7,3%. Hãng nghiên cứu ABI Research dự báo thị trường RFID vào năm 2013 sẽ đạt doanh thu 9,7 tỷ USD với mức tăng trưởng hàng năm là 15%. Điều thú vị là Trung Quốc, một nước gần như chưa có trong bản đồ sáng chế về RFID nhưng lại là nước có doanh thu từ các sản phẩm của công nghệ RFID tương đương với Mỹ 1,3 tỷ USD năm 2008
Công nghệ RFID là một trong những ứng dụng giúp cho việc quản lý của bạn trở nên đơn giản hơn. Trong các thiết bị quét mã vạch hoặc máy in mã vạch hiện nay cũng đang được tích hợp công nghệ quét mã RFID hoặc in được RFID. Vậy RFID là gì? Nguyên lý hoạt động và những ứng dụng của nó ra sao? Đây chắc chắn còn là khái niệm khá mới mẻ với nhiều người. Vậy hãy cùng nhau đi tìm câu trả lời ngay sau đây nhé! Công nghệ RFID là gì? Nguồn Internet RFID là gì? RFID là chữ viết tắt của từ Radio Frequency Identification. Dịch ra tiếng Việt có nghĩa là công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến. Hiểu một cách đơn giản thì hai thiết bị phát ra sóng điện từ, có cùng một tần số khi gặp nhau có thể nhận dạng được nhau. Tần số 125Khz và 900Khz là hai tần số thường được sử dụng trong RFID mà chúng ta có thể gặp. Thiết bị RFID được cấu tạo từ 2 thành phần chính là thiết bị phát mã đã được gắn chip và thiết bị để đọc. Thiết bị phát mã sẽ được gắn vào vật cần được nhận dạng còn thiết bị đọc sẽ được gắn anten giúp thu phát sóng điện tử. Thiết bị RFID khác nhau sẽ có mã số khác nhau và không bị trùng lặp. Khi hai thiết bị gặp nhau, tần số trùng khớp thì sẽ nhận dạng được nhau. Nguyên lý hoạt động của RFID Công nghệ RFID hoạt động theo nguyên lý khá đơn giản, đó là Thiết bị RFID đọc được đặt cố định ở một vị trí. Chúng sẽ phát ra sóng vô tuyến điện ở một tần số nhất định để phát hiện thiết bị phát xung quanh đó. Nguyên lý hoạt động của RFID Nguồn Internet Khi RFID phát đi vào vùng sóng vô tuyến điện mà RFID đọc phát ra, hai bên sẽ cảm nhận được nhau. RFID phát sẽ nhận sóng điện tử, thu nhận và phát lại cho RFID đọc về mã số của mình. Nhờ vậy mà RFID đọc biết được thiết bị RFID phát nào đang nằm trong vùng hoạt động. Bên trong thẻ chip của công nghệ RFID chứa các mã nhận dạng. Đối với thẻ 32bit có thể chứa tới 4 tỷ mã số. Khi sản xuất, mỗi một thẻ chip RFID sẽ được gắn 1 mã số hoàn toàn khác nhau. Điều này sẽ giúp cho RFID đọc nhận dạng chính xác mà không bị nhầm lẫn. Chính nhờ điều này giúp cho các thiết bị đã được gắn RFID mang lại độ an toàn, tính bảo mật cao. Những công nghệ RFID phổ biến hiện nay Công nghệ RFID được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Có thể kế đến các ví dụ sau đây Ứng dụng công nghệ trong việc chống trộm hàng hóa tại cửa hàng, siêu thị. Nếu thường xuyên đi mua hàng tại siêu thị hoặc các cửa hàng như quần áo, giày dép.. bạn sẽ thấy ở ngoài cửa có hai thanh dựng đứng. Đó chính là thiết bị RFID đọc. Còn RFID phát sẽ được gắn ở hàng hóa thông qua các dạng như mã vạch gắn trên sản phẩm hoặc những con chip nhỏ mà khi thanh toán nhân viên sẽ tháo ra. Nếu RFID phát chưa được tháo hoặc gỡ mà bạn đã cầm sản phẩm ra ngoài cửa thì RFID đọc gắn cố định sẽ phát ra tiếng kêu để người bán hàng hoặc quản lý có thể nhận dạng. Ứng dụng công nghệ RFID trong khóa chống trộm xe máy. Xe máy là một tài sản lớn của con người vì vậy, việc chống trộm, bảo vệ chúng là điều cực kỳ quan trọng. Nếu để ý, bạn có thể thấy những chiếc chìa khóa xe máy hiện nay đã được thay thế bằng các loại khóa chống trộm Smart Key. Trên chìa sẽ là RFID phát và RFID đọc được gắn cố định trên xe. Khi muốn khởi động, bạn phải áp chip vào với khu vực được gắn thẻ đọc trên xe. Nếu có người muốn mở khóa, lấy trộm xe mà không có thiết bị RFID phát, xe sẽ báo động để người chủ biết. Hệ thống kiểm soát ra vào tại các tòa nhà. Ở những khu vực cần có sự bảo mật cao thì người quản lý cũng sẽ sử dụng công nghệ RFID vào việc nhận dạng người ra vào. Thiết bị ứng dụng công nghệ này sẽ nhận dạng mã số và kiểm tra xem người đó có quyền ra, vào hay không. Ứng dụng của công nghệ RFID Nguồn Internet Như vậy là bạn đã có được câu trả lời rất rõ ràng cho câu hỏi RFID là gì? Việc ứng dụng công nghệ RFID ngày nay đã ngày càng phổ biến. Nếu bạn cũng muốn tăng tính bảo mật, an ninh thì có thể lắp đặt và sử dụng. Tìm hiểu thuật ngữ WebRTC có nghĩa là gì? Widget là thuật ngữ dùng để chỉ một tiện ích nhỏ trên điện thoại và máy tính mà bạn vẫn sử dụng hằng ngày. Cùng tìm hiểu kỹ hơn xem Widget là gì, những tác dụng và cách thức hoạt động của nó ra sao?
RFID là gì? Công nghệ RFID - Thẻ RFID - Antenna Công nghệ mã số mã vạch giúp công việc quản lý, kiểm soát hàng hóa/sản phẩm/vật liệu trở nên dễ dàng, hiệu quả và chất lượng hơn tuy nhiên với sự phát triển của khoa học và nhu cầu sử dụng ngày càng nâng cao hơn của xã hội sự ra đời của RFID là một bước tiến công nghệ mà bạn không nên bỏ qua. Cùng Thế Giới Mã Vạch tìm hiểu chi tiết hơn RFID là gì? Công nghệ RFID - Thẻ RFID - Antenna quan nội dung sau. RFID - CÔNG NGHỆ RFID LÀ GÌ? RFID được viết tắt lại của cụm từ Radio Frequency Identification có thể được dịch thành nhận dạng qua tần số vô tuyến, là một công nghệ dùng kết nối sóng vô tuyến để tự động xác định và theo dõi các thẻ nhận dạng được gắn vào vật thể. Hay có thể hiểu, RFID là một kỹ thuật nhận dạng sóng vô tuyến từ xa, cho phép dữ liệu trên một con chíp được đọc qua đường dẫn sóng vô tuyến ở khoảng cách từ 50cm tới 10 mét mà không cần tiếp xúc gần. Công nghệ đọc dữ liệu này không sử dụng tia sáng như mã vạch, không tiếp xúc trực tiếp thậm chí có một vài loại thẻ có thể được đọc xuyên qua các môi trường, vật liệu như Bê tông, tuyết, sương mù, băng đá, sơn, và các điều kiện môi trường thách thức khác mà mã vạch và các công nghệ khác không thể phát huy hiệu quả. Công nghệ RFID LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA RFID Công nghệ tần số vô tuyến được phát hiện vào đầu thế kỷ XX. Nhà vật lí Nga Leon Theremin được cho là đã tạo ra thiết bị RFID đầu tiên vào năm 1946 Scanlon, 2003. Sự phát triển của RFID có thể được thống kê theo các cột mốc dưới đây Những năm 1920 Radar phát triển như một công nghệ ở Mỹ những năm 1920. RFID kết hợp sóng vô tuyến và radar, đã được phát triển. Năm 1930 Anh quốc đã sử dụng một transponder của IFF để phân biệt máy bay của đối phương trong Thế chiến II. Năm 1940 RFID Phát Minh. Radar được tinh chế. Harry Stockman xuất bản “Truyền thông bằng các phương tiện phản chiếu”. Năm 1950 Thời gian nghiên cứu và phát triển Các công nghệ liên quan đến RFID được khám phá trong phòng thí nghiệm. Các thiết kế cho các hệ thống transponder tầm xa cho máy bay. Năm 1960 Các ứng dụng dồi dào Bắt đầu áp dụng công nghệ tần số vô tuyến điện cho các thiết bị nhắm vào các thị trường ngoài quân đội. Các công ty Sensormatic, Checkpoint và Knogo phát triển thiết bị giám sát điện tử EAS - “Thẻ 1-bit” Năm 1970 Ứng Dụng Trong Công Việc Các viện nghiên cứu, các công ty phòng thí nghiệm của chính phủ và các nhà nghiên cứu độc lập làm việc phát triển công nghệ RFID chủ yếu nhằm thu thập số điện thoại, theo dõi động vật và xe và tự động hóa nhà máy. Mở rộng thương mại năm 1980 Châu Âu và Mỹ áp dụng RFID cho các hệ thống vận chuyển, theo dõi động vật, và các ứng dụng kinh doanh. Năm 1990 RFID trở nên phổ biến Sử dụng RFID rất phổ biến và các tiêu chuẩn bắt đầu xuất hiện. RFID được sử dụng rộng rãi bởi người tiêu dùng và các công ty trên toàn cầu. Những cải tiến RFID năm 2000 Cải tiến công nghệ dẫn đến sự thu nhỏ. Chi phí của RFID tiếp tục giảm. MỘT HỆ THỐNG RFID HOÀN CHỈNH CẦN NHỮNG GÌ? - THẺ RFID Thành phần được gán lên đối tượng có lưu trữ và truyền dữ liệu đến một reader trong một môi trường không tiếp xúc bằng sóng vô tuyến. Có 2 loại thẻ RFID là RFID passive tag Thẻ RFID bị động và RFID active tag Thẻ RFID chủ động Passive tags Không có nguồn năng lượng riêng và nhận năng lượng từ thiết bị đọc, chờ được kích hoạt bởi sóng tương tác từ đầu đọc RFID, khoảng cách đọc ngắn, phạm vi chỉ cách nhau một vài mét. Tuy nhiên trên thực tế thì khoảng cách này còn phụ thuộc vào tần số truyền sóng, cấu hình của thiết bị, và các yếu tố ngoại cảnh của môi trường bên ngoài. Active tags Được nuôi bằng PIN, sử dụng với khoảng cách đọc lớn. Tự tạo ra nguồn năng lượng riêng để phát sóng tín hiệu liên tục. RFID active tag cho phép khoảng cách đọc xa hơn RFID là RFID passive tag, vậy nên chi phí đầu tư cũng sẽ có phần cao hơn. Ngoài ra kích thước của loại thẻ RFID này cũng sẽ có phần lớn hơn nhiều loại thẻ RFID khác. Hiện nay có các dạng thẻ RFID thường được ứng dụng như RFID chip có bọc nhựa cứng bên ngoài với hình dạng tựa như tem từ, RFID label dạng nhãn dùng cho quần áo, giày dép. Ngoài ra chúng ta còn có loại thẻ RFID Bán tích cực Semi-active, cũng như bán thụ động semi-passive. Nó có một nguồn năng lượng bên trong chẳng hạn là bộ pin. Tuy nhiên trong quá trình truyền dữ liệu, tag bán tích cực sử dụng nguồn từ reader. Thẻ RFID bán tích cực không sử dụng tín hiệu của reader như tag thụ động, nó tự kích động, nó có thể đọc ở khoảng cách xa hơn tag thụ động lên đến 100 feet xấp xỉ m với điều kiện lý tưởng bằng cách sử dụng mô hình tán xạ đã được điều chế modulated back scatter trong UHF và sóng vi ba. - ĐẦU ĐỌC RFID RFID READER Đầu đọc RFID được thiết lập để tạo ra một không gian cho việc truy vấn thẻ RFID, nơi các thẻ RFID đưa vào đều có thể thực hiện quá trình truy vấn. Các đầu đọc có thể được cầm tay hoặc bố trí trên các xe đẩy hàng hoặc phương tiện giao thông. Có 3 loại Hệ thống Passive Reader Active Tag PRAT Đầu đọc thụ động cho thẻ chủ động có một đầu đọc nhận tín hiệu sóng vô tuyến từ các thẻ active. Tầm hoạt động trong khoảng 1–2,000 feet 0–600 m. Hệ thống Active Reader Passive Tag ARPT Đầu đọc chủ động cho thẻ bị động đầu đọc chủ động truyền tín hiệu truy vấn và nhận phản hồi xác thực từ các thẻ passive. Hệ thống Active Reader Active Tag ARAT Đầu đọc thẻ chủ động cho thẻ chủ động. Bao gồm đầu đọc RFID cố định và đầu đọc RFID cầm tay Đầu đọc RFID cố định được lắp trên tường, trên cổng hoặc vài nơi thích hợp nằm trong phạm vi đọc. Những nơi lắp đặt là chỗ cố định. Dòng thiết bị này cần được sử dụng chung cùng Antenna để đọc được các thẻ RFID. Mỗi đầu đọc RFID cố định có thể kết hợp tối đa cùng 4 Antenna. Chi phí đầu tư thường tiết kiệm hơn dòng cầm tay. Đầu đọc RFID cầm tay là dạng reader di động, thường có antenna, bộ điều khiến bên trong với khả năng ứng dụng mang đến sự linh hoạt, thuận tiện cao cho người vận hành. Cho phép người dùng quét các sản phẩm gắn tag trong các trường hợp không thể di chuyển sản phẩm tới đầu đọc RFID cố định - ANTENNA ĂNG TEN RFID Được gắn vào vi mạch trong thẻ RFID, lấy năng lượng từ tín hiệu của Reader để làm tăng sinh lực cho RFID tag hoạt động tức gửi hoặc nhận dữ liệu từ reader. Anten là trung tâm đối với hoạt động của tag. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG RFID Hệ thống RFID sử dụng hệ thống không dây thu phát sóng radio, không cần tiếp xúc trực tiếp, không sử dụng tia sáng như mã vạch. Các tần số thường được sử dụng trong hệ thống RFID là 125Khz hoặc 900Mhz. Thông tin có thể được truyền qua những khoảng cách nhỏ mà không cần tiếp xúc vật lý. Có thể đọc được thông tin xuyên qua các môi trường như bê tông, tuyết, sương mù, băng đá, sơn và các điều kiện môi trường thách thức khác. Có thể nhận dạng mọi thẻ RFID trong phạm vi quản lý. LỢI ÍCH KHI ỨNG DỤNG RFID Cung cấp dữ liệu theo thời gian thực cho phép thông tin được lưu lại một cách tức thời và bất cứ đâu thuận tiện nhất đặc biệt là những lúc hệ thống quản lý quá tải không thể truy cập. Giúp nâng cao hiệu quả làm việc cho khu vực. Tăng hiệu quả quy trình vận hành nhờ khả năng thu thập nhanh dữ liệu ở góc khuất, trên cao,… đặc biệt là có thể thu nhiều thông tin cùng một lúc. Giảm chi phí doanh nghiệp thông tin do các thẻ RFID có thể lưu bằng điện tử một khối lượng lớn thông tin được gắn vào đồ vật. Giảm chi phí doanh nghiệp, các thẻ RFID có độ bền cao đặc biệt khả năng lưu trữ được lượng thông tin lớn cho phép người dùng chỉ cần đầu tư 1 lần cho suốt vòng đời quản lý đối tượng. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Khi hoạt động, RFID reader phát ra sóng điện từ ở một tần số nhất định, lúc này nếu RFID tag trong vùng hoạt động sẽ cảm nhận được sóng điện từ này và thu nhận năng lượng từ đó phát lại cho RFID Reader biết mã số của mình. Khoảng cách đọc phụ thuộc vào một số thông số và điều kiện cụ thể, tùy thuộc vào thẻ là Active hay Passive Tag, RFID Passive có khoảng cách đọc < 3 feet, tùy thuộc vào dải tần số của đầu đọc. Hệ thống RFID sử dụng dải tần UHF sẽ có khoảng cách đọc lớn hơn có thể lên tới 300 feet 100 m. Tần số hoạt động của hệ thống thường gặp Tần số thấp - Low frequency 125 KHz Dải đọc ngắn tốc độ đọc thấp. Dải tần cao - High frequency MHz Khoảng cách đọc ngắn tốc độ đọc trung bình. Phần lớn thẻ Passive sử dụng dải này. Dải tần cao hơn - High frequency Dải đọc từ ngắn đến trung bình, tốc độ đọc trung bình đến cao. Phần lớn thẻ Active sử dụng tần số này. Dải siêu cao tần - UHF frequency 868-928 MHz Dải đọc rộng Tốc độ đọc cao. Phần lớn dùng thẻ Active và một số thẻ Passive cao tần sử dụng dải này. Dải vi sóng - Microwave GHz Dải đọc rộng tốc độ đọc lớn. Nguyên lý hoạt động của RFID ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA RFID Ưu điểm của RFID Nhận diện thẻ trong tầm quản lý mà không cần thiết lập đường ngắm. Có thể viết lại hoặc sửa đổi dữ liệu thẻ. Hợp lý hóa theo dõi tài sản sử dụng RFID để theo dõi các container, pallet và các tài sản đắt tiền khác, cung cấp khả năng truy nguồn gốc của cả container và nội dung của nó. Tăng cường khả năng hiển thị chuỗi cung ứng. RFID giúp việc theo dõi được tự động hóa và xảy ra thường xuyên hơn cung cấp chi tiết hơn cho các hoạt động sản xuất thông qua các cập nhật thời gian thực. Tiết kiệm chi phí nhân công và thời gian vận hành đặc biệt trong việc kiểm hàng tồn. RFID hiển thị nhanh chóng các báo cáo nhờ việc bao trùm sóng vô tuyến lên toàn bộ sản phẩm tại kho. Nhược điểm của RFID RFID đắt hơn mã vạch nên lựa chọn ứng dụng vòng kín liên quan đến các tài sản có thể tái sử dụng để chi phí thẻ có thể được khấu hao theo thời gian. Hầu hết các đối tác thương mại không sử dụng RFID làm xuất hiện những khoảng trống trong tầm nhìn. RFID phức tạp hơn mã vạch nên quá trình cấu hình, thiết lập và lắp đặt ban đầu đặt ra nhiều vấn đề yêu cầu thử nghiệm ở mỗi khu vực làm việc. Quản lý dữ liệu yêu cầu phải có hệ thống quản lý để biến lượng dữ liệu khổng lồ chi tiết đó thành thông tin kinh doanh hữu ích. Có thể thấy RFID là công nghệ quản lý, phát hiện cực mạnh nhưng việc triển khai sử dụng cũng cần tỉ mỉ đo đạc để tối ưu nhất những tiềm năng của nó. ỨNG DỤNG CỦA RFID Mang lại hiệu quả cao trong quản lý, công nghệ RFID được ứng dụng trong nhiều khu vực Trong việc quản lý kho phân loại vật tư, sản phẩm trong kho thông qua hệ thống RFID tag được gắn lên từng vật tư. Các dữ liệu thực tế của kho như vị trí, số lượng, phân loại sẽ được thu thập, lưu trữ, hiển thị tại hệ thống máy chủ của kho hỗ trợ cho các thao tác xuất nhập kho nhanh và hiệu quả hơn. Trong sản xuất theo dây chuyền giúp xác định rõ bán thành phẩm đang được gia công ở công đoạn nào và kiểm soát được theo thời gian thực tránh các lỗi phát sinh hoặc sự tồn đọng bán thành phẩm trên dây truyền. Trong việc bảo quản, vận chuyển sử dụng cho quá trình theo dõi nhiệt độ, độ ẩm kiểm soát sản phẩm ở điều kiện tối ưu. Ngoài ra còn rất nhiều ứng dụng khác như quản lý bãi giữ xe, nuôi trồng thủy sản, quản lý thư viện,... đang được ứng dụng trên thị trường. Ứng dụng RFID trong thu gom rác Mong rằng với các thông tin cụ thể trên có thể phần nào giải đáp cho bạn đọc về công nghệ RFID. Nếu còn có thêm những thắc mắc đừng ngần ngại mà liên hệ này tới Thế Giới Mã Vạch, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp và cung cấp những thông tin chính xác nhất tới bạn.
Hiện nay có rất nhiều công nghệ mới ra đời giúp người dùng có những trải nghiệm mới mẻ. Công nghệ RFID là một công nghệ hiện nay khá phổ biến trong cuộc sống. Hôm nay VANDAVN sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ hơn về công nghệ này qua khái niệm, đặc điểm và nguyên lí hoạt động và ứng dụng của công nghệ RFID nhé! RFID là gì? RFID Radio Frequency Identification, hay Nhận dạng qua tần số vô tuyến, là một công nghệ dùng kết nối sóng vô tuyến để tự động xác định và theo dõi các thẻ nhận dạng gắn vào vật thể. Hay nói cách khác, RFID là một kỹ thuật nhận dạng sóng vô tuyến từ xa, cho phép dữ liệu trên một con chíp được đọc một cách “không tiếp xúc” qua đường dẫn sóng vô tuyến ở khoảng cách từ 50 cm tới 10 mét, sử dụng thiết bị thẻ RFID và một đầu đọc RFID. Điểm nổi bật là công nghệ không sử dụng tia sáng như mã vạch, không tiếp xúc trực tiếp. Một vài loại thẻ có thể được đọc xuyên qua các môi trường, vật liệu như bê tông, tuyết, sương mù, băng đá, sơn, và các điều kiện môi trường thách thức khác mà mã vạch và các công nghệ khác không thể phát huy hiệu quả. Hệ thống RFID Hệ thống RFID là gì? Một hệ thống RFID tối thiểu gồm những thiết bị sau – Thẻ RFID RFID Tag, còn được gọi là transponder là một thẻ gắn chíp + Anten Thẻ RFID có thể thay thế cho các mã vạch trên các sản phẩm có bán tại các siêu thị bán lẻ. Thay vì phải đưa thiết bị vào sát mã vạch để quét, cho phép thông tin có thể được truyền qua những khoảng cách nhỏ mà không cần một tiếp xúc vật lý nào cả. Thẻ RFID được đưa vào sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực như Quản lý nhân sự, quản lý hàng hóa vào/ra siêu thị, nhà kho,… theo dõi động vật, quản lý xe cộ qua trạm thu phí, làm thẻ hộ chiếu… Có 2 loại thẻ RFID là RFID passive tag và RFID active tag Passive tags Không cần nguồn ngoài và nhận năng lượng từ thiết bị đọc, khoảng cách đọc ngắn. Active tags Được nuôi bằng PIN, sử dụng với khoảng cách đọc lớn. – Thiết bị đọc thẻ RFID hay còn gọi là đầu đọc-reader để đọc thông tin từ các thẻ, có thể đặt cố định hoặc lưu động. – Antenna là thiết bị liên kết giữa thẻ và thiết bị đọc. Thiết bị đọc phát xạ tín hiệu sóng để kích họat và truyền nhận với thẻ. – Server nhu nhận, xử lý dữ liệu, phục vụ giám sát, thống kê, điều khiển,.. Đặc điểm của hệ thống RFID Hệ thống RFID sử dụng hệ thống không dây thu phát sóng radio, không sử dụng tia sáng như mã vạch. Các tần số thường được sử dụng trong hệ thống là 125Khz hoặc 900Mhz. Thông tin có thể được truyền qua những khoảng cách nhỏ mà không cần một tiếp xúc vật lý nào. Có thể đọc được thông tin xuyên qua các môi trường, vật liệu như bê tông, tuyết, sương mù, băng đá, sơn và các điều kiện môi trường thách thức khác mà mã vạch và các công nghệ khác không thể phát huy hiệu quả. Nguyên lí hoạt động Thiết bị RFID reader phát ra sóng điện từ ở một tần số nhất định, khi thiết bị RFID tag trong vùng hoạt động sẽ cảm nhận được sóng điện từ này và thu nhận năng lượng từ đó phát lại cho thiết bị RFID Reader biết mã số của mình. Các khoảng cách đọc chuẩn của RFID Khoảng cách đọc phụ thuộc vào một số thông số và điều kiện cụ thể, tùy thuộc vào thẻ là Active hay Passive Tag. Phần lớn thẻ RFID Passive có khoảng cách đọc < 3 feet, tùy thuộc vào dải tần số của đầu đọc. Hệ thống RFID sử dụng dải tần UHF sẽ có khoảng cách đọc lớn hơn, thậm chí có những hệ thống khoảng cách đọc có thể lên tới 300 feet 100 m phụ thuộc vào từng ứng dụng cụ thể. Dải tần hoạt động của hệ thống. Khi phải lựa chọn một hệ thống RFID, yêu cầu đầu tiên là chọn dải tần hoạt động của hệ thống. Tần số thấp – Low frequency 125 KHz Dải đọc ngắn tốc độ đọc thấp. Dải tần cao – High frequency MHz Khoảng cách đọc ngắn tốc độ đọc trung bình. Phần lớn thẻ Passive sử dụng dải này. Dải tần cao hơn – High frequency Dải đọc từ ngắn đến trung bình, tốc độ đọc trung bình đến cao. Phần lớn thẻ Active sử dụng tần số này. Dải siêu cao tần – UHF frequency 868-928 MHz Dải đọc rộng Tốc độ đọc cao. Phần lớn dùng thẻ Active và một số thẻ Passive cao tần sử dụng dải này. Dải vi sóng – Microwave GHz Dải đọc rộng tốc độ đọc lớn. Bằng sự hỗ trợ của ứng dụng của công nghệ RFID, rất nhiều công việc được thực hiện của con người đã được giảm thiểu và thay thế bằng hệ thống thiết bị mang lại hiệu quả tốt hơn, chất lượng hơn. Ví dụ Trong việc quản lý kho, hệ thống được sử dụng để phân loại dễ dàng các loại vật tư, sản phẩm trong kho thông qua hệ thống được gắn lên từng vật tư và thiết bị đọc. Các dữ liệu thực tế của kho như vị trí, số lượng, phân loại sẽ được thu thập thông qua hệ thống và đưa về lưu trữ, hiển thị tại hệ thống máy chủ của kho. Trong sản xuất các sản phẩm theo dây truyền, hệ thống được sử dụng để thay thế thẻ Kaban giúp kiểm soát tốt hơn dây chuyền sản xuất, xác định rõ bán thành phẩm đang được gia công ở công đoạn nào và kiểm soát được theo thời gian thực. Trong việc bảo quản, vận chuyển các sản phẩm tới hệ thống tiêu thụ, hệ thống này được sử dụng cho quá trình theo dõi nhiệt độ, độ ẩm với nhiệm vụ truyền những dữ liệu này về trung tâm kiểm soát. Từ những dữ liệu này sẽ giúp kiểm soát tốt các sản phẩm ở điều kiện tối ưu… Ưu, nhược điểm của ứng dụng của công nghệ RFID Ưu điểm Không cần thiết lập đường ngắm. Để theo dõi các hội đồng nơi nhãn mã vạch có thể được che hoặc trong các ứng dụng mà một phần được sơn hoặc tiếp xúc với các quy trình như bảo dưỡng sẽ làm hỏng hoặc phá hủy nhãn mã vạch, ứng dụng của công nghệ RFID là lựa chọn tốt hơn. Thẻ RFID sẽ giữ nguyên vị trí và người đọc sẽ nắm bắt mã mà không phải lo lắng về tầm nhìn. Dễ dàng viết lại hoặc sửa đổi dữ liệu thẻ. Đối với các ứng dụng mà thẻ RFID di chuyển bằng thùng hoặc nhà cung cấp thay vì với một bộ phận hoặc sản phẩm cụ thể, việc linh hoạt sửa đổi dữ liệu trên sàn cửa hàng có thể giúp thẻ trở nên hữu ích hơn để theo dõi trong các hoạt động sản xuất rất năng động. Hợp lý hóa theo dõi tài sản. Một loạt các công ty sử dụng để theo dõi các container, pallet và các tài sản đắt tiền khác. Lợi tức đầu tư được tạo ra thông qua tối ưu hóa tài sản và không mua các tài sản không cần thiết, đồng thời cung cấp khả năng truy nguyên nguồn gốc của cả container và nội dung của nó. Tăng cường khả năng hiển thị chuỗi cung ứng. Quét mã vạch yêu cầu hành động của con người để cung cấp cập nhật vị trí và những lần quét đó chỉ xảy ra không liên tục. Nhược điểm RFID vẫn đắt hơn mã vạch. Việc gắn thẻ RFID ở cấp độ vật phẩm cho các sản phẩm hoàn chỉnh rẻ tiền là rất tốn kém. Tuy nhiên, có thể cung cấp ROI thông qua việc gắn thẻ các bộ phận hoặc hàng hóa đắt tiền hơn, và trong trường hợp các ứng dụng vòng kín liên quan đến các tài sản có thể tái sử dụng như pallet, chi phí của thẻ có thể được khấu hao trong một thời gian dài. Hầu hết các đối tác thương mại không sử dụng RFID. Để có được lợi ích đầy đủ của RFID trong sản xuất, các nhà cung cấp và người tiêu dùng sẽ cần khả năng gắn thẻ hàng hóa hoặc đọc thẻ RFID trong các cơ sở của họ. Nếu không có sự tham gia của họ đi kèm với một số chi phí, sẽ có những khoảng trống trong tầm nhìn. RFID phức tạp hơn mã vạch. Trình đọc ứng dụng của công nghệ RFID phải được cấu hình cẩn thận để đảm bảo bạn có thể quét thành công 100 phần trăm các thẻ. Do đó, nhiều thử nghiệm phải được thực hiện với RFID hơn là với mã vạch để đảm bảo giải pháp hoạt động đúng.
công nghệ rfid và ứng dụng